Liếc xem tự giới thiệu của các Bộ trưởng Giao thông Nhật, Trung, Việt

Tạm thời lấy của 3 nước nói trên đã. Có thể mở rộng thì bổ sung sau.

Thời điểm lấy về là ngày hôm nay, 28/5/2015.


Thuần túy là lưu tư liệu. Lấy về từ các trang chủ chính thức của 3 cơ quan chính phủ.

Ghi thêm (cho các bạn không đọc được mục 1 và 2), ở đây lấy mục 1 làm ví dụ.
Đại khái thì là: 
- Ngày tháng năm sinh
- Nơi sinh
- Nơi trúng cử và lần trúng cử
- Học lịch (theo năm tháng, trường - khoa - chuyên ngành)
- Kinh lịch (theo năm tháng, chức vụ)
- Câu nói yêu thích
- Sở thích

Cách ghi cụ thể hơn 2 vị đồng cấp ở hai quốc gia láng giềng tại mục 2 và mục 3.

Từ đây trở xuống là nguyên tư liệu.

---

1. Bộ trưởng Bộ Giao thông và Quốc thổ Nhật Bản


"

国土交通大臣
水循環政策担当
太田 昭宏 (おおた あきひろ)


生年月日
昭和20年10月6日生
出身地
愛知県
衆議院議員
東京12区、当選6回
学歴
昭和43年3月
京都大学工学部土木工学科卒業
昭和46年3月
京都大学大学院工学研究科修了
経歴
昭和46年 4月
公明党機関紙局入社
平成 5年 7月
衆議院議員1期目当選(第40回総選挙)
平成 8年10月
衆議院議員2期目当選(第41回総選挙)
平成12年 6月
衆議院議員3期目当選(第42回総選挙)
平成12年 6月
公明党国会対策委員長(党幹事長代行兼任)
平成15年11月
衆議院議員4期目当選(第43回総選挙)
平成16年10月
公明党災害対策本部本部長
平成17年 2月
公明党現代中国研究会会長
平成17年 3月
公明党政治改革本部本部長
平成17年 9月
衆議院議員5期目当選(第44回総選挙)
平成18年 9月
公明党代表
平成21年 9月
公明党全国代表者会議議長
平成24年 3月
公明党首都直下地震対策本部総合本部長
平成24年12月
衆議院議員6期目当選(第46回総選挙)
平成24年12月
国土交通大臣(第2次安倍内閣)
平成26年 5月
水循環政策担当大臣(第2次安倍内閣)
平成26年  9月
国土交通大臣、水循環政策担当(第2次安倍改造内閣)
好きな言葉
「民之所欲、天必従之(民の欲するところ、天必ず之に従う)」(書経)
「悲観主義は感情のものであり、楽観主義は意思のものである」(哲学者アラン)
趣味
読書、陶芸、スポーツ観戦(野球や相撲ほか)
"
http://www.kantei.go.jp/jp/96_abe/meibo/daijin/ota_akihiro.html


2. Bộ trưởng Bộ Giao thông Trung Quốc


"


简介与分工
交通运输部党组书记、部长
杨传堂

  杨传堂,男,汉族,1954年5月出生,山东禹城人,中共党员,大学学历。
  1984年12月起历任齐鲁石化公司党委副书记、党委副书记兼乙烯指挥部党委书记;
  1987年8月起历任共青团山东省委副书记、书记兼省青年管理干部学院院长、山东省德州地委副书记、行署专员;
  1993年11月起历任山东省委常委、西藏自治区党委常委、政府副主席、党委副书记、政府常务副主席、党委常务副书记兼党校校长;
  2003年9月起历任青海省委副书记、副省长、代省长、省长;
  2004年12月起任西藏自治区党委书记;
  2006年5月起历任国家民族事务委员会副主任(正部长级)、党组副书记、党组书记;
  2011年8月起任中华全国供销合作总社理事会主任、党组书记;
  2012年7月起任交通运输部党组书记;
  2012年8月起任交通运输部党组书记、部长。
  第十六届中央候补委员、委员(2007.10.12递补),第十七届中央委员,第十八届中央委员。
  杨传堂部长领导交通运输部全面工作。负责政策研究、新闻宣传和行业精神文明建设、人事教育工作。分管政策研究室、人事教育司。联系大连海事大学、管理干部学院(部党校)、人民交通出版社、中国交通报社。
"
http://www.moc.gov.cn/zhuzhan/buzhangwangye/yangchuantang/




3. Bộ trưởng Bộ Giao thông Việt Nam

http://www.mt.gov.vn/vn/pages/nguyenbotruong.aspx?ldID=3058


"


  • Bộ trưởng Đinh La Thăng

  • Điện thoại:(04) 39424780
  • Email:thangdl@mt.gov.vn
  • Nhiệm kỳ:Từ 2011- nay

Tiểu sử:

Bộ trưởng Đinh La Thăng
Sinh ngày: 10/09/1960
Quê quán: Nam Định
Học vị: Tiến sỹ
Uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khoá X, XI
Đại biểu Quốc hội Khoá XI, XIII
·        1983-2001: Công tác tại các đơn vị của Tổng công ty Sông Đà; Bí thư Đảng uỷ, Phó Tổng giám đốc kiêm Chủ tịch Công đoàn Tổng công ty Sông Đà; Uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh Khóa V, VI.
·        Uỷ viên Trung ương Hội Kế toán Việt Nam, Phó Chủ tịch Hội Kế toán ngành Xây dựng, Uỷ viên Ban thường vụ Công đoàn Xây dựng Việt Nam, Phó Chủ tịch Hội các nhà doanh nghiệp trẻ Việt Nam.
·        4/2001-10/2003: Bí thư Đảng uỷ, Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng công ty Sông Đà. Đại biểu Quốc hội Khoá XI, Uỷ viên Uỷ ban Đối ngoại của Quốc hội.
·        10/2003-12/2005: Phó Bí thư Tỉnh ủy Thừa Thiên – Huế. Đại biểu Quốc hội Khoá XI, Uỷ viên Uỷ ban Đối ngoại của Quốc hội.
·        1/2006-12/2008: Bí thư Ban Cán sự đảng, Chủ tịch Hội đồng quản trị Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng; đại biểu Quốc hội Khoá XI, Uỷ viên Uỷ ban Đối ngoại của Quốc hội, Phó Bí thư Đảng uỷ cơ quan Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam.
·        Từ tháng 12/2008: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bí thư Đảng uỷ, Chủ tịch Hội đồng thành viên Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam.
·        Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, tháng 1/2011, được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Đại biểu Quốc hội Khoá XIII.
·        Tại Kỳ họp thứ nhất, Quốc hội khóa XIII, tháng 8/2011, được Quốc hội phê chuẩn làm Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. 

Chức năng nhiệm vụ:

a) Lãnh đạo, chỉ đạo và quản lý toàn diện các mặt công tác của Bộ được Chính phủ quy định tại Nghị định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Bộ, cơ quan ngang Bộ và Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ GTVT.
b) Trực tiếp chỉ đạo công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, cơ chế đột phá, kế hoạch phát triển chung của ngành giao thông vận tải; công tác tổ chức cán bộ, kế hoạch và đầu tư, hợp tác quốc tế, thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, an toàn giao thông, thi đua, khen thưởng và kỷ luật. Chỉ đạo chung các dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp Quốc lộ 1 và đường Hồ Chí Minh qua khu vực các tỉnh Tây Nguyên đến Bình Phước.
c) Theo dõi và chỉ đạo hoạt động của các đơn vị: Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Pháp chế, Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông, Thanh tra Bộ.
d) Kiêm các chức danh:
- Chủ tịch Hội đồng Thi đua khen thưởng Bộ GTVT;
- Trưởng ban Ban Chỉ đạo cải cách hành chính Bộ GTVT;
- Thành viên Ban Chỉ đạo tái cơ cấu Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy của Chính phủ;
- Phó Chủ tịch thường trực Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia;
- Phó Chủ tịch thường trực Ủy ban An ninh hàng không dân dụng Quốc gia;
- Phó Trưởng ban thường trực Ban Chỉ đạo các công trình, dự án trọng điểm ngành GTVT;
- Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ Trung ương;
- Trưởng ban Ban Chỉ đạo thực hiện quy hoạch di dời các cảng trên sông Sài Gòn và Nhà máy đóng tàu Ba Son;
- Chủ tịch Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật của Bộ GTVT;
- Ủy viên Ban Chỉ đạo Chiến lược công nghiệp hóa của Việt Nam trong khuôn khổ hợp tác Việt Nam - Nhật Bản đến năm 2020;
- Trưởng ban Ban Chỉ đạo tái cơ cấu Tổng công ty Hàng hải Việt Nam và Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy.
"
Share on Google Plus

About Unknown

Bài viết này được chia sẻ bởi Unknown.
    Blogger Comment
    Facebook Comment

0 nhận xét:

Đăng nhận xét